Tăng lương cơ bản tại Nhật năm 2022

Theo cuộc họp chiều tối ngày 21/02, Bộ Lao Động chính thức tăng mức lương cơ bản, có sự góp mặt của bà Ngài Umeda Kuinio được Thủ tướng Suga đích thân tổ chức, sau khoảng bốn tiếng đồng hồ thảo luận thì đã đưa ra nghị quyết.
“Mức lương cơ bản trung bình hàng tháng sẽ tăng cho những du học sinh, tu nghiệp sinh, lao động người Việt từ 960 Yên lên 1041 Yên/H và quyết định này được áp dụng bắt đầu từ sau ngày 01/10/2021, tốc độ tăng khoảng 7,72%, số tiền tăng lên khoảng 300 Yên tương đương với 12%.

北海道 – Hokaido 889
青森 – Aomori 821
岩手 – Iwate 821
宮城 – Miyagi 853
秋田 – Akita 820
山形 – Yamagata 821
福島 – Fukushima 828
茨城 – Ibaraki 879
栃木 – Tochigi 882
群馬 – Gunma 865
埼玉 – Saitama 956
千葉 – Chiba 953
東京 – Tokyo 1,041
神奈川 – Kangawa 1,040
新潟 – Nigata 859
富山 – Toyama 877
石川 – Ishikawa 861
福井 – Fukui 858
山梨 – Yamanashi 866
長野 – Nagano 877
岐阜 – Gifu 880
静岡 – Shizuoka 913
愛  知 – Aichi 955
三重 – Mie 902
滋  賀 – Saga 896
京  都 – Kyoto 937
大  阪 – Osaka 992
兵  庫 – Hyogo 928
奈  良 – Nara 866
和歌山 – Wakayama 859
鳥  取 – Totori 820
島  根 – Shimane 820
岡  山 – Okayama 862
広  島 – Hiroshima 899
山  口 – Yamaguchi 857
徳  島 – Tokushima 824
香  川 – Kagawa 848
愛  媛 – Ehime 821
高  知 – Kochi 820
福  岡 – Fukuoka 870
佐  賀 – Saga 820
長  崎 – Nagasaki 821
熊  本 – Kumamoto 821
大  分 – Oita 820
宮  崎 – Miyazaki 821
鹿児島 – Kagoshima 821
沖  縄 – Okinawa 820
Trung bình 930